logo
title

Thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Cập nhật ngày: 13/07/2013
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (GP KD LHQT) đến Tổng cục Du lịch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi sau:

Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (GP KD LHQT) đến Tổng cục Du lịch trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi sau:
    + Thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế;
    + Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
    + Thay đổi tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp;
    + Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, đổi GP KD LHQT cho doanh nghiệp.    .

Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: 
    (1) Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
    (2) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp;
    (3) Các giấy tờ liên quan đến nội dung đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, gồm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Thông báo của ngân hàng về thay đổi liên quan đến các nội dung thay đổi của doanh nghiệp.
    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết:

-10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

-Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

-Giấy phép

Lệ phí (nếu có):

- 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01.01.2006.
    - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.
    - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.
    - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.